Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất: Chuẩn Pháp Lý & Kinh Nghiệm Tránh Rủi Ro
Giao dịch bất động sản là những giao dịch có giá trị lớn, tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu hợp đồng không chặt chẽ. Đặc biệt, từ năm 2025, khi Luật Đất đai 2024 và Luật Nhà ở 2023 chính thức đi vào cuộc sống, nhiều quy định về chủ thể và hình thức hợp đồng đã thay đổi. Bài viết dưới đây của Bds123.vn sẽ cung cấp mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn xác nhất, đồng thời chia sẻ những kinh nghiệm "xương máu" giúp bạn an tâm tuyệt đối khi ký kết.
- 1. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất
- 2. Tải về mẫu hợp đồng
- 3. Điều kiện chuyển nhượng (mua bán) nhà đất mới nhất 2025
- 4. Hợp đồng mua bán nhà đất có bắt buộc công chứng không?
- 5. Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đất gồm những gì?
- 6. Hướng dẫn điền hợp đồng & Những điểm mới 2025 cần lưu ý
- 7. Những "bẫy" pháp lý thường gặp & Kinh nghiệm thực chiến
- 8. Quy trình thanh toán & Giữ tiền an toàn
- 9. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng (Công chứng vs Vi bằng)
- Kết luận

1. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất
Hợp đồng mua bán nhà đất là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên, trong đó bên bán có nghĩa vụ chuyển giao đất và quyền sở hữu nhà ở cho bên mua, còn bên mua có nghĩa vụ trả tiền theo phương thức đã cam kết.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng trong ngôn ngữ pháp lý (trên Sổ đỏ và tại Văn phòng công chứng), giao dịch này được gọi chính xác là "Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất".
Dưới đây là mẫu hợp đồng chuẩn, bao gồm đầy đủ các điều khoản bắt buộc theo quy định của Bộ luật Dân sự và Luật Đất đai 2024 để bảo vệ quyền lợi của bạn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng....năm....
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Hôm nay, tại .................................................chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
- Ông: ................................ Sinh năm:.................................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ............. do ......................cấp ngày..../...../......
Hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
- Cùng vợ là bà: ................................ Sinh năm:......................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ....................cấp ngày..../...../.......
Hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
- Ông: ................................ Sinh năm:.................................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ................... cấp ngày..../...../.......
Hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
- Cùng vợ là bà: ................................ Sinh năm:.......................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ......................cấp ngày..../...../.....
Hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại địa chỉ:
Thông tin cụ thể như sau:
* Thửa đất:
- Thửa đất số:..............................................................................................
- Tờ bản đồ:.................................................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................
- Diện tích: ................ m2 (Bằng chữ: ....................................................)
- Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ................. m2; Sử dụng chung: .......m2
- Mục đích sử dụng:.......................................................................................
- Thời hạn sử dụng:.......................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng:....................................................................................
* Nhà ở:
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Diện tích xây dựng: ............ m2
- Diện tích sàn: ............ m2
- Kết cấu: ......................................................................................................
- Cấp (hạng) nhà ở: .......................................................................................
- Số tầng nhà ở: ............... tầng.
Ghi chú: .......................................................
1.2. Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên cho Bên B và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên như hiện trạng.
Điều 2. Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
2.1. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ........................ VNĐ (Bằng chữ: ……………….).
2.2. Phương thức thanh toán
Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A
3.1. Quyền của bên A
- Có quyền nhận tiền chuyển nhượng theo đúng số tiền và hạn thanh toán do hai bên thỏa thuận.
- Có quyền gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ, yêu cầu bên B trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất do Ngân hàng nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
3.2. Nghĩa vụ của bên A
- Bên A có nghĩa vụ giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho bên B ngay sau khi ký hợp đồng để bên B thực hiện thủ tục đăng ký biến động (thủ tục sang tên).
- Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu các bên thỏa thuận bên A nộp ).
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của bên B
4.1. Nghĩa vụ của bên B
- Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên A.
- Thực hiện đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bên B chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu thỏa thuận bên B nộp thay).
- Nộp lệ phí trước bạ theo quy định.
- Nộp phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo quy định.
- Trả phí và thù lao công chứng hợp đồng chuyển nhượng.
4.2. Quyền của bên B
Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở từ bên A.
Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật.
Điều 6. Cam đoan của các bên
Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
6.1. Bên A cam đoan
- Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân và về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đã nêu trong hợp đồng này là đúng sự thật.
* Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên chưa tham gia bất cứ mộtgiao dịch nào: Không tặng cho, cho thuê, cho mượn, cầm cố, đặt cọc, thế chấp, góp vốn.
- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đã được đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo đúng quy định của pháp luật.
- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không thuộc quy hoạch hoặc thuộc trường hợp bị giải phóng mặt bằng.
- Có trách nhiệm tạo mọi điều kiện cho Bên B hoàn tất các thủ tục có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6.2. Bên B cam đoan
- Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật.
- Bên B đã tìm hiểu thông tin về thửa đất và nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu trên.
6.3. Hai bên cam đoan
- Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này.
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 7. Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng (hoặc chứng thực). Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này.
Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này. Đồng thời hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A) (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B) (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Tải về mẫu hợp đồng
Để thuận tiện cho việc chỉnh sửa và in ấn, Bds123.vn đã soạn thảo sẵn mẫu biên bản định dạng Word. Bạn có thể tải về hoàn toàn miễn phí tại liên kết dưới đây:
[⬇ TẢI VỀ] Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất (Mẫu 1)
[⬇ TẢI VỀ] Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất (Mẫu 2)
[⬇ TẢI VỀ] Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất (Mẫu 3)
3. Điều kiện chuyển nhượng (mua bán) nhà đất mới nhất 2025
Căn cứ theo quy định tại Luật Đất đai 2024 và Luật Kinh doanh Bất động sản 2023 (có hiệu lực thi hành), đất được phép chuyển nhượng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận: Phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ/Sổ hồng), trừ một số trường hợp đặc biệt quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024.
- Không có tranh chấp: Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Không bị kê biên: Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án.
- Còn thời hạn sử dụng: Đất phải còn trong thời hạn sử dụng theo quy định.
- Không bị đình chỉ giao dịch: Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Hợp đồng mua bán nhà đất có bắt buộc công chứng không?
Theo quy định của Bộ luật Dân sự và Luật Đất đai hiện hành, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Việc công chứng thường được thực hiện tại các Văn phòng công chứng (tư nhân) hoặc Phòng công chứng (nhà nước). Sau khi công chứng, hợp đồng mới có giá trị pháp lý để tiến hành thủ tục sang tên (đăng ký biến động) tại cơ quan tài nguyên môi trường.
Lưu ý quan trọng: Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cũng bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
5. Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đất gồm những gì?
Để quá trình công chứng diễn ra thuận lợi, Hai bên cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau (bản gốc để đối chiếu và bản photo):
Đối với Bên bán (Bên chuyển nhượng):
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ/Sổ hồng).
- Giấy tờ tùy thân: Thẻ căn cước/Căn cước công dân gắn chip/Hộ chiếu còn hạn.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân:
- Nếu đã kết hôn: Giấy chứng nhận kết hôn.
- Nếu độc thân: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Nếu đã ly hôn: Bản án/Quyết định ly hôn của Tòa án kèm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (cho khoảng thời gian sau ly hôn).
- Giấy tờ chứng minh tài sản riêng (nếu có): Văn bản cam kết tài sản riêng, hợp đồng tặng cho riêng, văn bản khai nhận di sản thừa kế riêng...
Đối với Bên mua (Bên nhận chuyển nhượng):
- Giấy tờ tùy thân: Thẻ căn cước/Căn cước công dân gắn chip/Hộ chiếu còn hạn.
- Giấy chứng nhận kết hôn (nếu muốn cả hai vợ chồng cùng đứng tên trên Sổ đỏ).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đang độc thân và muốn đứng tên cá nhân).
Kinh nghiệm: Hiện nay, việc sử dụng Thẻ căn cước (mới) hoặc VNeID mức độ 2 đang dần phổ biến. Tuy nhiên, khi đi công chứng, bạn vẫn nên mang theo bản cứng thẻ Căn cước công dân/Thẻ căn cước để công chứng viên kiểm tra và lưu hồ sơ nhanh chóng nhất.

6. Hướng dẫn điền hợp đồng & Những điểm mới 2025 cần lưu ý
Để hồ sơ không bị cơ quan chức năng trả về khi đi làm thủ tục sang tên sổ đỏ, bạn cần đặc biệt chú ý các thay đổi từ Luật mới:
6.1. Thay đổi về chủ thể "Hộ gia đình"
Đây là thay đổi lớn nhất trong Luật Đất đai 2024. Nhà nước không còn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho "Hộ gia đình" nói chung nữa.
- Trước đây: Chỉ cần ghi tên chủ hộ đại diện.
- Hiện nay (2025): Hợp đồng phải ghi rõ tên của tất cả các thành viên có chung quyền sử dụng đất (hoặc văn bản ủy quyền hợp pháp cho một người đại diện).
6.2. Ghi chính xác mô tả tài sản
Thông tin về thửa đất (số tờ, số thửa, diện tích) phải khớp hoàn toàn với Giấy chứng nhận (Sổ hồng). Đặc biệt chú ý phần "Diện tích sử dụng chung" đối với nhà trong ngõ hẻm có lối đi chung. Nếu ghi sai, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ yêu cầu làm lại hợp đồng.
7. Những "bẫy" pháp lý thường gặp & Kinh nghiệm thực chiến
Dựa trên kinh nghiệm xử lý hàng nghìn giao dịch, Bds123.vn cảnh báo bạn 3 điểm "chết người" thường bị bỏ qua trong các mẫu hợp đồng có sẵn:
7.1. Rủi ro từ "Hợp đồng 2 giá"
Nhiều người có thói quen thỏa thuận ghi giá trong Hợp đồng công chứng thấp hơn giá thực tế để giảm thuế. Đừng làm vậy năm 2025!
- Cảnh báo: Dữ liệu đất đai đã liên thông với cơ quan thuế. Nếu bị phát hiện, bạn có thể bị xử lý hình sự tội trốn thuế.
- Hậu quả: Nếu tranh chấp xảy ra, Tòa án chỉ công nhận giá trên hợp đồng (giá thấp), người mua sẽ mất trắng phần chênh lệch.
7.2. Bẫy "Tài sản chung vợ chồng"
Sổ đỏ chỉ đứng tên ông A, bạn ký hợp đồng với ông A. Nhưng sau đó bà B (vợ ông A) kiện đòi hủy hợp đồng vì đây là tài sản hình thành trong hôn nhân.
Kinh nghiệm: Yêu cầu bên bán cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đã kết hôn, bắt buộc cả 2 vợ chồng cùng ký tên.
7.3. Bẫy "Nội thất đi kèm"
Tránh trường hợp khi nhận nhà chỉ còn "cái xác nhà trống". Hãy lập một Phụ lục hợp đồng liệt kê chi tiết nội thất để lại (kèm hình ảnh) và coi nó là một phần không thể tách rời của hợp đồng mua bán.
8. Quy trình thanh toán & Giữ tiền an toàn
Để tránh tình trạng "Tiền trao mà cháo chưa múc", bạn nên chia tiến độ thanh toán như sau:
- Đợt 1 (Đặt cọc): Thanh toán 10-15% giá trị ngay khi ký Hợp đồng đặt cọc.
- Đợt 2 (Ký công chứng): Thanh toán tiếp 70-80% ngay khi ký Hợp đồng mua bán tại Văn phòng công chứng và bên bán bàn giao toàn bộ giấy tờ gốc.
- Đợt 3 (Giữ lại): Nên giữ lại khoảng 5-10% giá trị hợp đồng. Số tiền này chỉ thanh toán nốt khi Bên mua nhận được Giấy hẹn lấy sổ hoặc khi Sổ đỏ đã được sang tên xong.
9. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng (Công chứng vs Vi bằng)
Theo quy định pháp luật hiện hành, hợp đồng chuyển nhượng nhà đất giữa cá nhân với cá nhân bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
- Công chứng: Có giá trị pháp lý để sang tên Sổ đỏ.
- Vi bằng: Chỉ có giá trị làm chứng cứ giao nhận tiền, KHÔNG có giá trị chuyển quyền sở hữu đất. Tuyệt đối không mua nhà đất chỉ qua vi bằng.
Kết luận
Một bản hợp đồng chi tiết, đúng luật là nền tảng cho một giao dịch thành công. Đừng vì nể nang hay chủ quan mà bỏ qua các bước kiểm tra pháp lý quan trọng.
Bạn đang tìm kiếm nhà đất chính chủ, pháp lý minh bạch? Truy cập ngay Bds123.vn - Kênh thông tin bất động sản hàng đầu Việt Nam để tìm kiếm cơ hội đầu tư an toàn ngay hôm nay!








