Trước khi tham gia mua bán đất đai cần chuẩn bị các khoản tiền gì?
Để không ở trong thế bị động về mặt tài chính khi mua bán đất đai, bạn cần phải nắm rõ được những khoản tiền cần chi ra là gì. Việc chuẩn bị các khoản tiền sẽ giúp bạn thuận lợi trong mua bán, nhanh chóng "chốt" được thương vụ tốt. Bài viết dưới đây sẽ liệt kê rõ bị các khoản tiền trước khi tham gia mua bán đất đai cần chuẩn. Hãy cùng Bds123.vn tìm hiểu các khoản tiền đó là gì nhé!
Các khoản tiền thuế phải đóng khi mua bán đất
Trước khi mua bán đất bạn cần phải chuẩn bị tiền để đóng các khoản thuế liên quan. Căn cứ theo pháp luật hiện hành của nhà nước, đối với người mua và người bán bắt buộc phải nộp những loại thuế mua bán đất như sau:
1) Thuế trước bạ mua bán đất
Căn cứ vào "Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền". Ta có thể hiểu theo luật định, người mua bắt buộc phải làm thủ tục sang tên sổ đỏ trong thời hạn 30 ngày. Và bắt buộc người mua đất phải nộp lệ phí trước bạ. Mức lệ phí hiện nay được chia thành 2 trường hợp bạn cần lưu ý như sau.
Đối với mức giá chuyển nhượng cao hơn giá đất quy định của UBND cấp tỉnh/thành phố thì mức lệ phí trước bạ được áp dụng theo công thức:
- Lệ phí trước bạ = 0.5% x diện tích x Giá 1m2 bảng giá đất
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm: bản chính tờ khai theo mẫu số 1, bản sao có công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản sao hợp đồng mua bán, chuyển nhượng có công chứng, bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ nếu có. Lưu ý, thời gian nộp lệ phí trước bạ là 30 ngày kể từ lúc ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan thuế.
Tìm hiểu thêm: Những loại hình đất không được phép mua bán, sang nhượng
2) Thuế thu nhập cá nhân
Theo căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, thuế thu nhập cá nhân được áp dụng đối với bên bán bất động sản. Người bán có nghĩa vụ nộp tại chi cục thuế hoặc nơi diễn ra mua bán nhà đất.
Mức thuế phải nộp được căn cứ theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC khi chuyển nhượng nhà, đất theo công thức sau:
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x giá chuyển nhượng
Lưu ý nhỏ, giá chuyển nhượng hay còn được gọi là giá mua bán là mức các bên đã thỏa thuận và ghi rõ ràng, chính xác trên hợp đồng mua bán, chuyển nhượng. Trong trường hợp không ghi rõ giá chuyển nhượng trên hợp đồng thì thuế thu nhập cá nhân phải đóng sẽ do UBND cấp tỉnh/thành phố quy định.
Các giấy tờ nộp thuế thu nhập cá nhân cần chuẩn bị gồm: tờ khai thuế thu nhập cá nhân, hợp đồng mua bán đất, các giấy tờ liên quan để xác định đối tượng miễn trừ gia cảnh, miễn thuế thu nhập cá nhân nếu có, giấy photo công chứng quyền sử dụng đất.
Xem ngay: Hợp đồng mua bán đất, chuyển nhượng đất đai đơn giản và chuẩn xác nhất
Chi phí khi thực hiện công chứng giao dịch đất
Chi phí khi thực hiện công chứng giao dịch liên quan đến đất đai được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC (Sửa đổi bổ sung tại Thông tư 111/2017/TT-BTC) được áp dụng thống nhất và công khai được áp dụng cụ thể như sau:
1) Chi phí xác minh thông tin đất (nhờ nhân viên phòng công chứng)
Trước khi mua bán đất đai cần kiểm tra thông tin quy hoạch, tranh chấp hay có đang trong tình trạng thế chấp hay không,... Thông thường bạn sẽ phải nộp phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo mẫu số 01/PYC tại văn phòng đăng ký đất đai. Tuy nhiên, với các thủ tục rườm rà đa phần nhiều người lựa chọn nhờ nhân viên phòng công chứng kiểm tra. Mức phí phụ thuộc dựa trên nghị quyết được áp dụng dụng tại mỗi tỉnh thành trên cả nước. Theo như tìm hiểu của chúng tôi, mức phí trung bình từ 100-400 nghìn đồng/hồ sơ/lần.
2) Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Chi phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng đất là 920 nghìn đồng/hồ sơ đối với trường hợp là tổ chức và 520 nghìn đồng/hồ sơ nếu là cá nhân, hộ gia đình.
Lưu ý, người làm hồ sơ yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc hộ nghèo, người cao tuổi(trên 60 tuổi), người có công với cách mạng, người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số thuộc vùng kinh tế còn khó khăn sẽ được miễn chi phí này.
3) Chi phí thẩm định giấy tờ đất
Chi phí thẩm định giấy tờ đất được quy định theo luật pháp ban hành như sau:
1. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch dưới 50 triệu đồng: Mức thu là 50 nghìn/trường hợp.
2. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: Mức thu là 100 nghìn/trường hợp
3. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: Mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: Mức thu là 1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: Mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: Mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: Mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
8. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 100 tỷ đồng: Mức thu là 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)
[ Xem ngay] 5 cách kiểm tra nhà khi mua có bị thế chấp ngân hàng không
Lợi ích khi biết trước các khoản phí trên
Những chi phí trên đều dựa trên quy định hiện hành của nhà nước. Việc nộp thuế và công chứng các giấy tờ liên quan là điều bắt buộc phải thực hiện. Lợi ích khi biết trước các khoản phí trên giúp người mua và người bán đất không mất thời gian để chuẩn bị tài chính.
Bên cạnh đó, việc tìm hiểu trước sẽ giúp bạn chuẩn bị được tâm lý, không bất ngờ với các khoản tiền này. Hiểu rõ về mặt pháp lý sẽ rất có lợi, đề phòng được trường hợp phải nộp chi phí không đúng với quy định.
Lời kết
Bds123.vn hy vọng bài viết “Trước khi tham gia mua bán đất đai cần chuẩn bị các khoản tiền gì?” đã mang đến bạn nhiều thông tin hữu ích. Các thông tin về chi phí khi thực hiện giao dịch mua bán đất đai được quy định cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam ban hành. Bạn hãy nắm rõ để chuẩn bị tài chính khi xác định mua bán đất đai để tránh mất nhiều thời gian và các rủi ro nhé.
Theo Bds123