Đền bù thu hồi đất - Cần lưu ý những gì để không bị thiệt

26/05/2022

Thu hồi đất và đền bù ở một Quốc gia đang phát triển như Việt Nam là việc sảy rất thường xuyên. Nên nếu bạn là người đang sở hữu đất thuộc diện quy hoạch và sẽ bị thu hồi thì cần phải nắm rõ thông tin pháp lý để được nhận bồi thường một cách thỏa đáng. Trong bài viết sau, Bds123.vn sẽ chia sẻ thông tin xoay quanh vấn đề đền bù thu hồi đất tại nước ta. Các bạn hãy xem tham khảo để nắm rõ các quy định và tránh bị mất quyền lợi cá nhân nhé.

Mục lục

Khi nào được đền bù thu hồi đất

Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu khi nào Nhà nước sẽ thu hồi đất để có sự chuẩn bị tốt nhé. Theo Khoản 1 Điều 16 Luật đất đai 2013 quy định thu hồi đất thuộc các trường hợp sau:

- Thu hồi đất vì vấn đề Quốc phòng, an ninh; phát triển Kinh tế - Xã hội, vì lợi ích Quốc gia, cộng đồng.

- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.

- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, đất có nguy cơ gây hại tính mạng con người.

Khi được đền bù thu hồi đất cần biết gì để không bị thiệt
Khi được đền bù thu hồi đất cần biết gì để không bị thiệt?

Như vậy, sẽ có nhiều trường hợp Nhà nước quyết định thu hồi đất. Tuy nhiên, để được đền bù hay bồi thường thì chủ đất phải có Sổ đỏ hoặc đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, cụ thể:

Theo Khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai năm 2013 quy định điều kiện được bồi thường về đất thu hồi vì những mục đích phục vụ Quốc phòng, an ninh hay phát triển Kinh tế - Xã hội, vì lợi ích Quốc gia, cộng đồng như sau:

- Đất bị thu hồi không phải là đất thuê trả tiền hằng năm.

- Chủ đất có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận sở hữu đất (sổ đỏ)

Trường hợp duy nhất không đủ điều kiện cấp Sổ đỏ vẫn được nhận bồi thường khi đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:

- Đất thu hồi là đất nông nghiệp đã được sử dụng trước ngày 1/7/2004

- Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

*Chỉ được bồi thường với diện tích đất thực tế đang sử dụng, không vượt hạn mức giao đất nông nghiệp

Có thể bạn quan tâm: Các trường hợp tranh chấp đất đai phổ biến nhất và cách giải quyết

Lưu ý gì để không bị thiệt khi nhận đền bù

Sau khi đã biết được những trường hợp đất bị thu hồi và điều kiện để được nhận đền bù. Tiếp theo trong bài viết, Bds123.vn sẽ nêu ra một số lưu ý quan trọng khi nhận đền bù thu hồi đất.

Cần biết cách tính tiền đền bù đất

Để tránh sự nhầm lẫn, các bạn cần biết cách tính giá tiền đền bù thu hồi đất. Giá đất đền bù chắc chắn không giống theo thị trường mà sẽ tính theo giá đất quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. (Theo điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật đất đai 2013). Và vì giá đất đã được quy định nên người sở hữu sẽ không phép thỏa thuận. Như vậy tiền đền bù đất sẽ được tính: Tiền đền bù = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).

Đền bù khi thu hồi đất có tài sản gắn liền

Nếu nhà nước thu hồi đất có tài sản gắn liền thì theo Khoản 1 Điều 88 Luật đất đai 2013 quy định: Khi nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì sẽ được bồi thường. Ví dụ: khi phá dỡ nhà ở ảnh hưởng đến cây trồng vật nuôi ở thời điểm thu hoạch được gọi là những tài sản gắn liền với đất bị thiệt hại.

Vậy điều kiện để được nhận đền bù khi thu hồi đất có tài sản gắn liền đó là bạn phải là chủ tài sản và tài sản gắn liền với đất bị thiệt hại. Và được tính tiền bồi thường bằng giá trị xây mới của nhà ở. Lưu ý, chỉ áp dụng bồi thường với đối với tài sản nhà ở của hộ gia đình, cá nhân. Về phần bồi thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi thì sẽ phụ thuộc vào quy định của từng địa phương.

Thực hiện thu hồi đất và bồi thường theo đúng quy định pháp luật

Nhận hỗ trợ khi bị thu hồi đất

Ngoài việc được nhận bồi thường về đất và tiền, thì căn cứ theo Khoản 83 Luật đất đai 2013 Người bị thu hồi đất sẽ được Nhà nước xem xét hỗ trợ thêm, cụ thể:

- Được hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất

- Hỗ trợ người dân tái định cư, áp dụng với các hộ gia đình, cá nhân phải chuyển chỗ ở khi thu hồi đất.

- Đối với trường hợp bị thu hồi đất nông nghiệp đang sản xuất; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân sẽ được Nhà nước hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm việc làm mới.

Những trường hợp không được nhận đền bù

Về trường hợp không được nhận đền bù thu hồi đất, theo Điều 82 Luật đất đai quy định các trường hợp thu hồi đất mà không được bồi thường gồm:

- Trường hợp không có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền theo quy định.

- Đất thu hồi là đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

- Đất thu hồi thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn

- Đất thu hồi là đất được Nhà nước cho thuê, trả tiền thuê đất hàng năm.

Lời kết

Qua bài viết trên có thể thấy, những quy định về bồi thường thu hồi đất khá phức tạp ở nhiều mặt. Nhưng là một người sở hữu đất thì nhất định phải bạn nắm rõ những quy định này để thực hiện đúng, cũng như đảm bảo được quyền lợi về tài sản của mình. Bên cạnh đó khi tìm mua bán đất, bạn nên dành thời gian tìm hiểu và chọn lựa tham khảo tin đăng bán ở những nơi uy tín như website Bds123.vn để tránh mua phải những lô đất dính quy hoạch, buộc thu hồi. Cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý bạn đọc, hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé.

Nguồn tham khảo luật: Luatvietnam.vn