Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư đơn giản và đầy đủ nhất

07/08/2020

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư đơn giản và đầy đủ và chính xác nhất do bds123 tổng hợp và biên soạn lại. Loại hình căn hộ chung cư là loại hình bất động sản có giá trị lớn, nên chúng ta cần phải có hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ rõ ràng.

Mục lục

Trong quá trình diễn ra mua bán căn hộ chung cư hoặc chuyển nhượng thường khó tránh khỏi những rủi ro hoặc thiếu sót dẫn đến sự bất lợi của bên mua hoặc bên bán, nên Hợp đồng đặt cọc bán căn hộ chung cư là yếu tố quan trọng góp phần bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.

Vậy hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư là gì?

Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư về cơ bản là thỏa thuận của bên đặt cọc (bên mua) và bên nhận cọc (bên bán). Hợp đồng đặt cọc căn hộ sẽ bảo vệ quyền lợi của cả hai bên khi đã ký kết vào văn bản.

Tuy nhiên, để tránh những rủi ro không đáng có khi lựa chọn đặt cọc căn hộ tại một dự án nào đó, thì chúng ta nên tìm hiểu trước về dự án đó, như: tính pháp lý, chủ đầu tư là ai, thời gian bàn giao…. Từ đó chúng ta có thể yên tâm hơn khi bỏ tiền đặt cọc căn hộ.

Vì sao phải đặt cọc mua bán căn hộ chung cư?

Theo quy định của nhà nước, các dự án bất động sản phải xong phần móng đối với chung cư và hạ tầng đất nền mới được bán cho khách hàng. Tuy vậy, hoạt động đặt cọc giữ chỗ nhà chung cư vẫn đang diễn ra ở hầu hết các dự án đang xây dựng.

Nên hầu hết, nếu người mua muốn mua được căn hộ có vị trí đẹp phải thực hiện thủ tục đặt cọc hay còn gọi là “giữ chỗ” đối với căn hộ mà mình ưng ý.

Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư cần có những thông tin gì?

Trước khi ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư chúng ta cần phải chú ý những thông tin sau để tránh xảy ra những tình huống không đáng có:

- Thông tin của bên đặt cọc, bên nhận cọc và người làm chứng nếu có

- Số tiền cọc

- Thông tin về căn hộ

- Quyền và nghĩa vụ của hai bên

- Phương thức giải quyết tranh chấp

Hiện nay, mua bán chung cư được thanh toán với hình thức theo tiến độ dự án nên hợp đồng đặt cọc trở nên quan trọng hơn. Sau đây là một số mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư do bds123 biên soạn đầy đủ và chi tiết nhất cho các bạn tham khảo và sử dụng.

Mẫu 1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------o0o------

THỎA THUẬN ĐẶT CỌC

(V/v: Đảm bảo ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số ...... /....../     )

 

Hôm nay, ngày ...........................................,  tại……………………………..., chúng tôi gồm có:

I.                   BÊN NHẬN ĐẶT CỌC:

CÔNG TY ………………………………..

Mã số Doanh nghiệp/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số ………..do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư ……….cấp lần đầu ngày .....................và các lần sửa đổi, bổ sung.

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………...

Đại diện bởi: ……….. - Chức vụ: ………..

Số CMND: ………. do Công an ………. cấp ngày …………

Theo giấy ủy quyền số ………… ký ngày ………….

Điện thoại Công ty: ………………

Tên tài khoản: ………………….

Số tài khoản: ……. tại: Ngân hàng ……….

Hoặc số tài khoản: ……. tại Ngân hàng …………

  1. BÊN ĐẶT CỌC: Ông (bà):

Số CMND/hộ chiếu/CCCD số: ….. cấp ngày: …… tại …… Hộ khẩu thường trú: ………………………….

Địa chỉ liên hệ: ………………………….

Điện thoại: ………………………….

Email: ………………………….

Các Bên tự nguyện và thống nhất ký kết thỏa thuận đặt cọc này (“Thỏa Thuận”) để đảm bảo việc ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số ...... /......./................) (“Hợp Đồng Mua Bán”) tại Dự án ........................……………. (hoặc một tên gọi khác theo quyết định của Chủ Đầu Tư hoặc Cơ quan Nhà nước tùy từng thời điểm) ("Dự Án") với các nội dung sau đây:

Điều 1.  Đối tượng mua bán và Giá Bán Căn Hộ

1.1 Đối tượng mua bán

Loại Căn Hộ: ............

Căn Hộ số:.............

Tầng:.............

Tòa Nhà: ..................

Địa chỉ Dự Án: ......

Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ (theo cách đo thông thủy): ...... m2

Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ (theo cách đo tim tường): ...... m2

Trong đó: Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ: là căn cứ để tính tiền Giá Bán Căn Hộ quy định tại Điều 1.2 của Thỏa Thuận này.

1.2 Giá Bán Căn Hộ

Giá Bán Căn Hộ là.............................. VNĐ (Bằng chữ: ……………………………...)

Giá Bán Căn Hộ kể trên đã bao gồm:

  • Giá Bán (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất nhưng chưa bao gồm GTGT và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư) (“Giá Bán”);
  • Thuế GTGT (Thuế GTGT có thể thay đổi do giá trị quyền sử dụng đất phải nộp thay đổi theo quyết định của Cơ quan có thẩm quyền); và
  • Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư và Dự Án.

Trường hợp thuế GTGT có sự thay đổi theo quy định của pháp luật và/hoặc hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền thì các bên đồng ý rằng Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh tương ứng.

Để làm rõ, Giá Bán Căn Hộ nêu trên chưa bao gồm các khoản chiết khấu và/hoặc giảm trừ theo chính sách của Bên Nhận Đặt Cọc tại từng thời điểm (nếu có).

1.3 Tiến độ thanh toán:

  • Đợt 1: thanh toán ...% Giá Bán và thuế GTGT ngay khi ký Hợp Đồng Mua Bán;
  • Đợt ...: thanh toán .....% Giá Bán và thuế GTGT không chậm hơn ngày ;

Thanh toán 05% Giá Bán (chưa bao gồm thuế GTGT) vào Thỏa thuận đặt cọc đảm bảo thực hiện Hợp Đồng Mua Bán không chậm hơn ngày ;

Bên Bán trả lãi 12%/năm cho 05% Giá Bán (chưa gồm thuế GTGT) theo Thỏa thuận đặt cọc đảm bảo thực hiện Hợp Đồng Mua Bán từ ngày Bên Nhận Đặt Cọc nhận đủ Tiền Đặt Cọc cho đến (i) ngày đến hạn nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của Căn Hộ (“Giấy Chứng Nhận”) của Bên Mua theo thông báo của Bên Bán hoặc (ii) thời điểm Bên Mua được xác định là tự thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận tùy thuộc vào thời điểm nào đến trước. Bên Mua chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật đối với khoản lãi này.

  • Đợt ...: thanh toán % Giá Bán và toàn bộ thuế GTGT còn lại của Giá Bán

và Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo thông báo bàn giao Căn Hộ của Bên Bán;

  • Đợt ...: thanh toán ......% Giá Bán theo thông báo của Bên Bán khi Căn Hộ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc khi Bên Mua tự thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Điều 2. Số tiền đặt cọc và thời hạn thanh toán tiền đặt cọc

2.1 Số tiền đặt cọc

Số tiền đặt cọc là ………………VNĐ (Bằng chữ:                       đồng).

2.2 Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc:

Bên Đặt Cọc có trách nhiệm đóng Tiền Đặt Cọc tại thời điểm ký kết Thỏa Thuận này.

2.3 Toàn bộ số tiền đặt cọc theo Thỏa Thuận này không được tính lãi trong suốt thời hạn đặt cọc. Trường hợp Bên Đặt Cọc thực hiện việc ký kết Hợp Đồng Mua Bán theo đúng Thỏa Thuận này, thì toàn bộ Tiền Đặt Cọc theo Thỏa Thuận này (sau khi khấu trừ các khoản mà Bên Đặt Cọc có trách nhiệm thanh toán cho Bên Nhận Đặt Cọc liên quan đến Thỏa Thuận này (nếu có) sẽ được Bên Nhận Đặt Cọc tự động khấu trừ vào lần thanh toán đầu tiên theo Hợp Đồng Mua Bán.

2.4 Việc đặt cọc có thể được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên Nhận Đặt Cọc như quy định tại phần giới thiệu. Việc đóng tiền đặt cọc được coi là hoàn tất khi:

  • Có phiếu thu tiền đặt cọc do Bên Nhận Đặt Cọc xác nhận hoặc Giấy nộp tiền mặt vào tài khoản của Bên Nhận Đặt Cọc có xác nhận của ngân hàng; hoặc
  • Bên Đặt Cọc thanh toán qua chuyển khoản cho Bên Nhận Đặt Cọc và Bên Nhận Đặt Cọc đã nhận được tiền đặt cọc thể hiện qua các chứng từ chuyển tiền của Bên Đặt Cọc và báo có tài khoản của Bên Nhận Đặt Cọc.

Điều 3. Mục đích đặt cọc

Việc đặt cọc được thực hiện với mục đích bảo đảm nghĩa vụ của Bên Đặt Cọc về việc ký kết Hợp Đồng Mua Bán theo các thông tin đã nêu tại Điều 1 và Điều 2 Thỏa Thuận này với Bên Nhận Đặt Cọc, theo đó, Bên Đặt Cọc có trách nhiệm thực hiện việc ký kết  Hợp Đồng Mua Bán  với  Bên Nhận Đặt  Cọc  không muộn hơn ngày (“Thời Hạn”). Bên Đặt Cọc cam kết đồng ý và tuân thủ đầy đủ chính sách bán hàng của Bên Nhận Đặt Cọc tại thời điểm ký kết Thỏa Thuận này cũng như toàn bộ nội dung Hợp Đồng Mua Bán do Bên Nhận Đặt Cọc cung cấp.

Điều 4. Xử lý tiền đặt cọc

4.1 Trường hợp hết Thời Hạn mà Bên Đặt Cọc không ký kết và/hoặc không hoàn thành việc ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, thì Bên Nhận Đặt Cọc có toàn quyền:

  • Giữ lại và sở hữu toàn bộ Tiền Đặt Cọc;
  • Bán Căn Hộ cho bên thứ ba bất kỳ.

4.2 Trường hợp Bên Nhận Đặt Cọc không thực hiện quyền nêu tại Điều 4.1 nêu trên và tiếp tục ký kết Hợp Đồng Mua Bán với Bên Đặt Cọc thì trước khi ký Hợp Đồng Mua Bán, Bên Đặt Cọc có trách nhiệm thanh toán cho Bên Nhận Đặt Cọc khoản phạt tương đương với tiền lãi trên số tiền phải thanh toán theo tiến độ tại Điều 1.3 của Thỏa Thuận này với lãi suất 0,05%/ngày (Bằng chữ: không phẩy không năm phần trăm một ngày) trên số ngày chậm thanh toán.

4.3 Bên Đặt Cọc cam kết không có bất kỳ tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại gì về việc xử lý tiền đặt cọc theo quy định tại Thỏa Thuận này.

Điều 5. Các thỏa thuận khác

5.1 Kể từ ngày ký Thỏa Thuận này cho đến ngày cuối cùng của Thời Hạn như quy định tại Điều 3 của Thỏa Thuận này, Bên Đặt Cọc có thể chuyển giao Thỏa Thuận này cho một bên thứ ba bằng một văn bản đề nghị (theo mẫu Thỏa Thuận đính kèm) gửi Bên Nhận Đặt Cọc kèm theo bản gốc Thỏa Thuận này và được Bên Nhận Đặt Cọc xác nhận với điều kiện tại thời điểm chuyển giao Bên Đặt Cọc đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán đến hạn cho Bên Nhận Đặt Cọc như quy định tại Điều 2.1, 2.2 của Thỏa Thuận này. Bên nhận chuyển giao có trách nhiệm kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Bên Đặt Cọc theo nội dung Thỏa Thuận này.

5.2 Bên Đặt Cọc đồng ý rằng Bên Nhận Đặt Cọc được quyền chuyển giao/chuyển nhượng Thỏa Thuận này thông qua việc chuyển nhượng Dự Án hoặc trên cơ sở tổ chức, cơ cấu lại công ty (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập) hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật với điều kiện (i) Bên nhận chuyển giao/chuyển nhượng sẽ kế thừa/tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ của Bên Nhận Đặt Cọc theo Thỏa Thuận này; và (ii) Bên Nhận Đặt Cọc sẽ thông báo tới Bên Đặt Cọc.

Điều 6. Hiệu lực của Thỏa Thuận

Thỏa Thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ tự động chấm dứt khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây (tùy thời điểm sự kiện nào đến trước):

(i) Các Bên đã ký kết Hợp Đồng Mua Bán và Bên Đặt Cọc đã thanh toán đủ đợt thanh toán đầu tiên theo quy định của Hợp Đồng Mua Bán; hoặc

(ii) Bên Đặt Cọc không thực hiện việc ký kết Hợp Đồng Mua Bán theo Thời Hạn đã cam kết quy định tại Điều 3 Thỏa Thuận này.

Thỏa Thuận này được lập thành 03 (ba) bản và có giá trị như nhau. Bên Nhận Đặt  Cọc giữ 02 (hai) bản, Bên Đặt Cọc giữ 01 (một) bản để làm cơ sở thực hiện.

BÊN ĐẶT CỌC                                                    ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

 

 

THỎA THUẬN CHUYỂN GIAO

(V/v: Chuyển giao Thỏa Thuận Đặt Cọc)

Ngày ….... tháng ....… năm................................, tại............................................................., các bên gồm:

Bên Đặt Cọc: Ông (bà): .........................................................................

Số CMND (hộ chiếu) số: cấp ngày: tại Hộ khẩu thường trú:

Địa chỉ liên hệ: ........................................................................

Điện thoại: ........................................................................   

Email: ........................................................................

Bên Nhận Chuyển Giao: Ông (bà): …………………………………………………….

Số CMND (hộ chiếu) số: ………………..cấp ngày: …………...... ……tại ……………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….…………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………...………………..

Điện thoại: ………………...  Fax (nếu có): ……………Email: ……………………………

Sau khi thỏa thuận, Bên Đặt Cọc đồng ý chuyển giao Thỏa Thuận Đặt Cọc ký ngày

....../......./............ giữa Bên Đặt Cọc và Bên Nhận Đặt Cọc (đính kèm) cho Bên Nhận Chuyển Giao và Bên Nhận Chuyển Giao đồng ý sẽ kế thừa toàn bộ các quyền, nghĩa vụ của Bên Đặt Cọc quy định trong Thỏa Thuận Đặt Cọc đã ký.

Các Bên đồng ý rằng, Bên Nhận Đặt Cọc được giữ lại toàn bộ Tiền Đặt Cọc do Bên Đặt Cọc đã nộp để đảm bảo cho nghĩa vụ ký kết Hợp Đồng Mua Bán của Bên Nhận Chuyển Giao và Các Bên cam kết không có bất kỳ khiếu nại hay tranh chấp nào về vấn đề này.

Bên Đặt Cọc và Bên Nhận Chuyển Giao cam kết:

  1. Việc chuyển giao này là hoàn toàn tự nguyện và các thông tin nêu trên là chính xác;
  2. Thực hiện nghiêm túc nội dung Thỏa Thuận Đặt Cọc và Thỏa Thuận Chuyển Giao;
  3. Đảm bảo cho Bên Nhận Đặt Cọc tránh khỏi bất kỳ tranh chấp, khiếu nại, thiệt hại nào phát sinh từ việc chuyển giao giữa Các Bên theo Thỏa Thuận này.

Thỏa Thuận này có hiệu lực kể từ thời điểm được Bên Nhận Đặt Cọc xác nhận.

Xác nhận và đồng ý của                                      Xác nhận và đồng ý của

           Bên Đặt Cọc                                                   Bên Nhận Chuyển Giao

 

 

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY …………………………….

Tải mẫu 1: Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mẫu 1

Mẫu 2:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

 Số:_________/HĐĐC/______

–     Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

–     Căn cứ Luật đất đai 2013  và các văn bản hướng dẫn thi hành;

–    Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản  2014

–    Căn cứ luật Nhà ờ 2014

–    Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên

Dự án : …………………………………………………………..

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư  (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) này được lập ngày…………tháng …………năm…………, tại …………

BÊN NHẬN CỌC: CÔNG TY …………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………......

Điện thoại: ………………………………………………………………………….

Fax: ………………………………………………………………………………....

Tài khoản số: ………............…tại Ngân hàng ……………………………………..

Mã số doanh nghiệp : ……….....……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật:……….........… Chức vụ:…...........………………………..

(Sau đây gọi tắt là “BÊN A”).

BÊN ĐẶT CỌC:

Ông/bà:   ……………………………………………………..……………………….

Sinh năm: ……………………………………………………………………………..

CMND/Hộ chiếu/số: ……………………………………………………………….....

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………….

Email: ………………………………………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là “BÊN B”).

(BÊN A và BÊN B sau đây gọi chung là “Hai Bên” và gọi riêng là “Bên” tùy ngữ cảnh).

Trên cơ sở hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư theo:

i) Các quy định pháp luật đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản, dân sự hiện hành;

ii) Bên A là một doanh nghiệp có chức năng đầu tư và kinh doanh bất động sản, hiện là chủ đầu tư Dự án…………, tọa lạc tại…………với tổng diện tích khoảng…………(sau đây gọi tắt là “Dự Án”) theo các văn bản pháp lý sau:

–  ……………………………………………………………………………………………

–  ……………………………………………………………………………………………

– ……………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số …………………. do ………………….cấp ngày………………….đối với diện tích Khu đất …………………..

iii) Bên B cam kết là đối tượng thỏa mãn điều kiện được mua nhà ở theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi đã tìm hiểu và hiểu rõ các vấn đề liên quan đến dự án cũng như việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này, mong muốn ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư  này với Công ty để đảm bảo việc ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư như mô tả dưới đây (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư”);

iv) Hai Bên thống nhất thực hiện Hợp Đồng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp của nhau và cùng có lợi.

Theo đó, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư này với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A giao trước cho Bên B số tiền đặt cọc để đảm bảo giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán căn hộ chung cư  là ………………….. đồng (Bằng chữ: …………………..

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

– Thời hạn đặt cọc: tính từ ngày hai bên ký hợp đồng này cho đến hết ngày ……………………

– Hai bên sẽ tiến hành thực hiện việc ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại Phòng Công chứng chậm nhất vào ngày …………………..

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Bên B đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận cọc nhằm đảm bảo việc ký kết và thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư đối với căn hộ có đặc điểm như mô tả dưới đây (sau đây gọi tắt là “Căn Hộ”):

3.1. Loại nhà, công trình xây dựng: căn hộ chung cư

3.2. Vị trí : …………………………………………………………………………..

3.3 Thông tin về quy hoạch có liên quan đến căn hộ : ………………………………

3.4. Quy mô của căn hộ

– Tổng diện tích sàn xây dựng: …………m2

– Tổng diện tích sử dụng đất: ……….m2, trong đó:

Thuộc tờ bản đồ số:

Thửa đất số:

Diện tích: …………………m2

Sử dụng riêng: …………….m2

Sử dụng chung (nếu có): …………m2

Nguồn gốc sử dụng đất trong hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư (được giao, được công nhận hoặc thuê): ………………………………..

(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày…..).

3.5.  Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung/.

3.6 Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ

3.7. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng căn hộ:

Các thông tin khác ………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 4: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1.    Giá chuyển nhượng

– Giá chuyển nhượng: ………………….. đồng (Bằng chữ: …………………..

( chưa bao gồm thuế VAT )

– Giá chuyển nhượng trên đã bao gồm: …………………………………………

– Giá trị quyền sử dụng đất ………………………………………………………

– Giá trị căn hộ …………………………………………………………………..

4.2.    Phương thức thanh toán: Chia làm ………………….. đợt

– Đợt 1: Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là: ………………….. đồng (Bằng chữ: …………………..) bằng hình thức chuyển khoản ngay sau khi hai bên ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư này.

– Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là:…………………..

đồng (Bằng chữ: …………………..), tương ứng với 95% giá trị chuyển nhượng (bao gồm cả số tiền đặt cọc) ngay sau khi các bên hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền  quyền sử dụng đất từ Bên B sang cho Bên A tại Phòng công chứng.

– Đợt 3: Bên A thanh toán số tiền còn lại: …………………..đồng (tương đương 5% giá trị chuyển nhượng) ngay sau khi bên B cung cấp cho bên A giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất của Bên B.

Lưu ý: phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận với nhau có thể chia làm nhiều đợt hoặc một đợt.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

– Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

– Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.

– Được quyền chỉ định cá nhân hoặc tổ chức đại diện Bên A để đứng tên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất tại thời điểm công chứng.

– Trường hợp bên A từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất ở vào bất kỳ thời điểm nào thì Bên A bị mất toàn bộ số tiền đã thanh toán cho bên B theo quy định tại điều 1 Hợp đồng này.

– Được khấu trừ tiền đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B khi hai Bên giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ và gắn liền với quyền sử dụng đất.

– Bên A chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho bên thứ ba (nếu có) để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất cho bên B.

– Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua.

– Chịu trách nhiệm thanh toán phí công chứng hợp đồng này (nếu có)

– Chịu trách nhiệm trả chi phí đo đạc bản vẽ (nếu có), nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

– Chịu trách nhiệm thanh toán các loại phí, lệ phí liên quan

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

– Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.

– Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp bên B từ chối việc giao kết Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất nêu tại điều 2 Hợp đồng;

– Chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm nộp của bên bán.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

7.1. Bên A cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.

- Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này .

7.2. Bên B cam đoan:

- Những thông tin nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

- Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện không bị lừa dối hoặc ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

- Quyền sở hữu căn hộ chung cư gắn liền với quyền sử dụng đất đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

– Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này và đã ký và điểm chỉ vào hợp đồng này .

– Hợp đồng này được lập thành 2 (hai) bản, mỗi bên giữ 1 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN A                                                                                 BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Tải mẫu 2: Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mẫu 2

Tổng hợp tất cả mẫu

Mẫu 1: Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mẫu 1

Mẫu 2: Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mẫu 2

Mẫu 3: Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mẫu 3

Danh Nguyễn

Bds123