Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới nhất

13/08/2020

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh là văn bản cần thiết khi thực hiện việc thuê và cho thuê nhằm đảo bảo quyền lợi cũng như tăng tính minh bạch trong khâu giao dịch của cả hai bên.

Mục lục

Khi thuê nhà dùng với mục đích kinh doanh, bất kể bạn là bên cho thuê hay bên thuê đều cần phải có những văn bản diễn đạt, trình bày bằng chữ thỏa thuận và quyền lợi của hai bên.

Tuy nhiên, đừng nhầm lẫn giữ hợp đồng thuê nhà nguyên căn để ở và hợp đồng thuê nhà kinh doanh, đều là hợp đồng thuê nhà nhưng mục đích sử dụng lại khác nhau. Nên chúng ta cần phải có văn bản hợp đồng riêng biệt cho từng trường hợp và từng mục đích khác nhau.

Thông tin cần có trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Hợp đồng thuê nhà với mục đích kinh doanh cũng giống như hầu hết các loại hợp đồng thuê nhà. Tuy nhiên, chúng ta cần dựa vào hoàn cảnh và tính chất của mục đích thuê để đưa ra những điều khoản. Từ đó chúng ta có thể thống nhất những thỏa thuận và điều khoản để bảo lợi quyền lợi cũng như trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê.

Ngoại trừ, những điều khoản mà hai bên thỏa thuận với nhau thì hợp đồng thuê nhà kinh doanh bắt buộc phải có những thông tin sau:

- Thời gian thực hiện hợp đồng, tại đâu

- Thông tin của bên thuê và cho thuê hoặc đại diện hai bên

- Thông tin về căn hộ/nhà thuê

- Mục đích thuê

- Thời gian thuê

- Giá thuê

- Quyền lợi cũng như trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê

Những lưu ý khi làm hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh là loại giấy tờ phổ biến thường thấy trong giao dịch dân sự. Tuy nhiên trước khi xác định ký kết loại hợp đồng này, chúng ta cần điểm qua 1 số lưu ý để tránh những tình huống xấu bạn nhé:

1. Tiền đặt cọc: là loại tiền gây tranh cãi khá nhiều trong những cuộc giao dịch dân sự, vì thế đây là lưu ý đầu tiên mà chúng ta cần xem xét trước khi đến khâu kế tiếp.

2. Tình trạng nhà và tài sản liên quan lúc bàn giao: đây cũng là 1 tình huống khá hớ hênh khi ký hợp đồng “một đằng” mà lại nhận nhà “một nẻo”. Tốt nhất là hai bên cần có phụ lục kèm theo để xác định rõ tình trạng và tài sản gắn với ngồi nhà hoặc căn hộ đang muốn thuê hoặc cho thuê, để tránh xảy ra những cuộc tranh cãi không đáng có.

3. Giá thuê: đây có thể xem là mục then chốt để hoàn thành được hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Hãy chắc rằng bạn đã xem kỹ lưỡng về giá thuê:

- Giá thuê nguyên căn hay thuê theo diện tích

- Giá thuê bao gồm những gì (điện + nước +…..)

4. Án phạt: Kinh doanh là một việc đòi hỏi nhiều yếu tố, nên đôi khi việc kinh doanh cũng không diễn ra thuận lợi như mong muốn, có thể vì: địa điểm, thị trường,…. Hoặc do một vài sự cố mà một bên phải đơn phương chấm dứt hợp đồng. Nên chúng ta phải xem xét và thỏa thuận về việc bồi thường khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

Việc thuê nhà kinh doanh đã là một quyết định không dễ dàng, vì thế các bạn hãy lưu ý những thông tin trên để có thể hoàn thành hợp đồng thuê nhà kinh doanh chuẩn nhất nhé!

Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới nhất

Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh được bds123 tổng hợp và biên soạn gửi đến các bạn đọc giả cùng tham khảo:

Mẫu 1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–*0*—–

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

– Căn cứ vào nhu cầu hợp tác của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …. tại địa chỉ số (địa chỉ nhà cho thuê). Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A)

ÔNG/BÀ: ….....................................................................................

CMND số: ….....................................................................................

Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: Công An ………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ........................................................................

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Hoặc:

CÔNG TY ……………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………

Đại diện: ……………………………………………. Chức vụ:……………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………..............................................................

CMND số: ………....................................................................................

Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: Công An ………………………………..

Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà cho thuê nêu tại Điều 1 hợp đồng này.

BÊN THUÊ (Gọi tắt là bên B).

ÔNG/BÀ: ….....................................................................................

CMND số: ….....................................................................................

Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: Công An ………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ........................................................................

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Hoặc:

CÔNG TY ……………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………

Đại diện: ……………………………………………. Chức vụ:……………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………..............................................................

CMND số: ………....................................................................................

Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: Công An ………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê nhà với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê tầng … của căn nhà số ….. theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số …………………………. Do Ủy ban nhân dân …………………………. cấp ngày …../…../ …….

Diện tích là: ……... gồm: toàn bộ diện tích tầng ….. của căn nhà và không gian phía trước căn nhà. Bên B được quyền sử dụng phần hành lang, lề đường, khu vực phía trước của căn nhà.

Mục đích thuê:

– Làm trụ sở công ty do Ông/ Bà: …................................................... Là người đại diện theo pháp luật;

– Kinh doanh, buôn bán các mặt hàng công ty sản xuất, kinh doanh.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CHO THUÊ NHÀ

Thời hạn cho thuê nhà nêu tại Điều 1 của hợp đồng được tính đến ngày ….. tháng .…. năm ……..

Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và mong muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì hai bên sẽ cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng mới hoặc gia hạn hợp đồng này.Khi hết hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại nhà cho bên A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê nhà. Bên B có thời hạn 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại nhà cho bên A.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ NHÀ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá thuê nhà tại Điều 1 của hợp đồng này như sau:

1.1. Giá thuê hàng tháng là ………………………………….. đ/01 tháng (Bằng chữ: ………………………………………………..………).

1.2. Giá thuê trên được giữ ổn định trong suốt thời gian thuê; nếu có thay đổi các bên sẽ thống nhất bằng một văn bản khác.

Phương thức thanh toán: Tiền thuê nhà được thanh toán ….. tháng một lần.

Tất cả các khoản thuế có liên quan đến nhà thuê trong thời hạn thuê theo Hợp đồng sẽ do bên B trả. Giá thuê nhà chưa bao gồm các chi phí sử dụng như: tiền điện, nước, điện thoại, internet, vv…các chi phí này sẽ được bên B (bên thuê) trả riêng, theo mức tiêu thụ thực tế.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A.

Nghĩa vụ của bên A:

1.1. Bên A đảm bảo căn nhà tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A;

1.2. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả;

1.3. Tạo mọi điều kiện để bên B được sử dụng căn nhà thuận tiện, không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên B, hỗ trợ bên B các thủ tục pháp lý liên quan đến việc sử dụng căn nhà (nếu có).

Bên A có các quyền sau đây:

2.1. Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng nhà không đúng mục đích, buôn bán, hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh doanh.

2.2. Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn.

2.3. Yêu cầu bên B trả lại nhà khi hết thời hạn cho thuê theo Hợp đồng này theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B.

Nghĩa vụ của bên B:

1.1. Bên B tự bảo quản trang thiết bị mà bên A bàn giao trong quá trình sử dụng.

1.2. Sử dụng diện tích thuê vào đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa, cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và tuân thủ theo đúng quy định của nhà nước về xây dựng cơ bản. Chi phí sửa chữa này do bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết thời hạn của hợp đồng

1.3. Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận.

1.4. Tuân theo các quy định bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh, giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do lỗi của bên B gây ra.

1.5. Tự thanh toán tiền điện nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng căn nhà kể từ ngày nhận bàn giao, thanh toán chi phí sửa chữa, thay mới các thiết bị hỏng nếu do lỗi bên B.

1.6. Khi bàn giao nhà phải đảm bảo các trang thiết bị được kê khai trong bảng kê tài sản lúc mới thuê đều trong tình trạng sử dụng được, không kể những hao mòn tự nhiên, hao mòn tất yếu do quá trình sử dụng trong giới hạn cho phép.

1.7. Trước khi chấm dứt hợp đồng này, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại nhà đã thuê cho bên A

Bên B có các quyền sau đây:

2.1. Yêu cầu bên A bàn giao nhà đúng như đã thỏa thuận.

2.2. Lắp đặt các thiết bị, hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng và lắp đặt các thiết bị cần thiết phục vụ cho mục đích kinh doanh.

2.3. Được sử dụng toàn bộ phần diện tích vỉa hè dùng để xe của nhân viên và khách hàng; không gian mặt tiền để treo biển quảng cáo, … theo quy định của pháp luật.

2.4. Được quyền sửa chữa cải tạo căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của bên B (phải có sự đồng ý của Bên A).

2.5. Được quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê này hoặc cho người khác thuê lại nếu được sự đồng ý của Bên A

2.6. Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà cho người khác cho thuê lại sau khi được sự đồng ý của bên A.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 60 (sáu mươi) ngày; các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt.

Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục những vi phạm đó. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị xâm phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Bên nào có lỗi dẫn đến việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.

Trong mọi trường hợp chấm dứt hợp đồng, kể cả trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hay trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B đều có thời hạn 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình trước khi trả lại nhà cho bên A.

ĐIỀU 7: CHUYỂN TIẾP HỢP ĐỒNG

Ngay sau khi Công ty do bên B là người đại diện theo pháp luật được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập, thì bên B của hợp đồng này (Ông/ Bà …...................................................) sẽ mặc nhiên được chuyển đổi từ Ông /Bà …................................................... sang cho Công ty do Ông/ Bà …................................................... là người đại diện theo pháp luật.

Công ty do bên B (Ông/ Bà:…)là người đại diện theo pháp luật sẽ mặc nhiên trở thành bên B (bên thuê) của hợp đồng này và các văn bản pháp luật khác liên quan khác.Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Ông/ Bà …................................................... theo Hợp đồng này và các văn bản khác có liên quan sẽ được chuyển tiếp cho Công ty do Ông/ Bà …................................................... là người đại diện theo pháp luật.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật; quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng.

Những vấn đề chưa được thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng và đã ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này sẽ được các bên thống nhất thỏa thuận bằng Phụ lục Hợp đồng giữa các bên.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Hợp đồng này gồm 08 (tám) Điều, với 06 (sáu) trang và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; bên A giữ 02 bản; bên B giữ 02 bản.

BÊN CHO THUÊ (BÊN A)                             BÊN CHO THUÊ (BÊN B)

(Ký ghi rõ họ tên)                                            (Ký ghi rõ họ tên)

 

 

Tải mẫu 1: Hợp đồng thuê nhà kinh doanh mẫu 1

Mẫu 2:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

(Số:....../HĐTN)

-   Căn cứ Bộ luật Dân sự 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

-   Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;

Hôm nay ngày    tháng   năm 2019 tại địa chỉ …………,

Chúng tôi gồm có:

  1. BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

Ông/bà: ……………………………………………. Năm sinh: ……………………..

CMND số: …………………………………………………………………………….

Ngày cấp: …………………………………….. Nơi cấp: …………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………...

Điện thoại: ……………………………………………………………………………..

  1. BÊN THUÊ (BÊN B)

Ông/bà: ……………………………………………. Năm sinh: ……………………..

CMND số: …………………………………………………………………………….

Ngày cấp: …………………………………….. Nơi cấp: …………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………...

Điện thoại: ……………………………………………………………………………..           Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà với các điều khoản sau đây: 

ĐIỀU I: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà với các nội dung sau đây:

1.1Địa chỉ nhà cho thuê:

1.2Diện tích thuê là:

1.3 Mục đích thuê

ĐIỀU II:THỜI HẠN THUÊ, GIÁ THUÊ VÀ BÀN GIAO NHÀ

  • Thời hạn thuê nhà: .......năm kể từ ngày.... tháng..... năm .......
  • Giá thuê nhà
  • Giá thuê nhà năm thứ nhất và năm thứ hai là ..................... đồng/ tháng
  • Giá thuê nhà năm thứ ba đến khi hết hợp đồng, nếu hai bên tiếp tục ký hợp đồng thì tùy theo tình hình thực tế hai bên có thể thỏa thuận mức tăng (hoặc giảm) giá thuê nhà cho phù hợp, nhưng không quá 105 giá thuê nhà của tháng cuối cùng hợp đồng.
  • Giá tiền thuê nhà chưa bao gồm các khoản phí Bên A phải nộp theo quy định của Nhà nước.
  • Bên A ủy quyền cho Bên B lên chi cục thuế địa phương làm thủ tục kê khai và nộp thuê liên quan đến việc cho thuê nhà theo quy định. Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan (nếu có) để Bên B làm việc với cơ quan thuế.
    • Thời điểm bàn giao nhà: Bên A sẽ bàn giao nhà cùng toàn bộ các đồ dùng, thiết bị được liệt kê tại phụ lục hợp đồng (nếu có) cho Bên B vào ngày.....tháng......năm……..

ĐIỀU III: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ TIỀN ĐẶT CỌC

3.1.  Phương thức thanh toán: Tiền thuê nhà được thanh toán như sau:

- Tiến độ thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A 06 tháng/lần. Kỳ thanh toán đầu tiên sẽ được thực hiện tại thời điểm các bên ký hợp đồng. Kỳ thanh toán tiếp theo sẽ được thanh toán trong vòng 05 ngày cuối kỳ thanh toán trước đó.

- Bên B phải thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A trước 05 ngày làm việc của các kỳ thanh toán tiếp theo

3.2. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

3.3 đặt cọc: Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là .........................................đồng. Bên A có trách nhiệm hoàn trả cho bên B số tiền này ngày sau khi hợp đồng thuê nhà chấm dứt trong trường hợp Hợp đồng thuê nhà hết hạn và không tiếp tục được gia hạn, và nếu Bên B đã thực hiện đầy đủ các cam kết về hoàn trả nguyên trạng mặt bằng bàn giao theo nội dung Biên bản bàn giao tài sản giữa hai bên và đã thanh toán đầy đủ các chi phí phát sinh từ việc cho thuê như tiền điện, tiền nước.

ĐIỀU IV: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Bên A có các quyền sau đây:

4.1.1. Nhận đủ tiền thuê nhà theo đúng kỳ hạn thanh toán và nhận lại nhà khi hết thời hạn cho thuê như đã thỏa thuận

4.1.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nhưng phải báo cho Bên B trước 01 tháng và yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại khi Bên B có một trong các hành vi sau:

- Vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại ĐIỀU III mà không được sự đồng ý của Bên A.

- Sửa chữa hoặc cải tạo nhà làm ảnh hưởng đến kiến trúc, kết cấu và mỹ quan của ngôi nhà mà không được sự đồng ý của Bên A.

- Cố ý làm hư hỏng nghiêm trọng phần nhà đang thuê.

- Cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc 1 phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của Bên A.

- Sử dụng phần diện tích thuê không đúng mục đích quy định tại ĐIỀU I của Hợp đồng.

4.1.3. Khi kết thúc Hợp đồng được nhận lại các hạng mục mà bên B đã đầu tư như: cửa cuốn, của kính (nếu có).

4.2 Bên A có những nghĩa vụ sau:

4.2.1. Bàn giao nhà cùng toàn bộ các đồ dùng, thiết bị được liệt kê tại phụ lục hợp đồng (nếu có) cho Bên B đúng thời hạn.

4.2.2. Hỗ trợ bên B làm thủ tục pháp lý cần thiết với chính quyền địa phương. Đảm bảo tính hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà đối với toàn bộ diện tích cho thuê. Đảm bảo quyền cho thuê, có đầy đủ giấy tờ hợp pháp và không có bất cứ một tranh chấp, khiếu kiện nào liên quan đến diện tích cho thuê. Đảm bảo tài sản cho thuê không bị ràng buộc với bất kỳ nghĩa vụ pháp lý, kinh tế nào hoặc bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý dưới mọi hình thức.

4.2.3. Lắp đặt đồng hồ đo điện riêng và nhà vệ sinh riêng cho phần diện tích thuê.

4.2.4. Sửa chữa kịp thời những hư hỏng liên quan tới kết cấu chịu lực, tường của phần diện tích thuê nếu hư hỏng vì lý do khách quan gây ra.

ĐIỀU V: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1 Bên B có những quyền sau đây:

5.1.1 Trong thời gian thuê nhà, bên B có quyền sử dụng và quản lý toàn bộ phần diện tích nhà đã thuê.5.1.2 Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê.5.1.3 Được quyền lắp đặt biển cửa hàng, hệ thống giá đỡ độc lập với mục đích để hàng, sơn quét tường theo nhận diện trang trí cửa hàng.5.1.4 Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.5.1.5 Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nhưng phải báo cho bên A trước 01 tháng và yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại khi bên A có một trong các hành vi sau:- Vi phạm thời hạn bàn giao nhà theo quy định tại khoản 2.3 , Điều II mà không được sự đồng ý của bên B.

- Cố ý gây khó khăn cho hoạt động của bên B.

- Cho thuê hoặc sang nhượng phần diện tích cho thuê cho bên thứ 3 trong thời gian còn hiệu lực hợp đồng- Tự ý tăng giá cho thuê nhà trong thời hạn của hợp đồng mà chưa có sự đồng ý của bên B.

- Không sửa chữa kịp thời những hư hỏng liên quan tới kết cấu chịu lực, tường của phần diện tích thuê nếu hư hỏng do lý do khách quan gây ra (như: hao mòn tự nhiên).

5.2 Bên B có những nghĩa vụ sau:

5.2.1 Thanh toán tiền thuê nhà theo đúng kỳ hạn thanh toán và bàn giao lại nhà khi hết thời hạn thuê như đã thỏa thuận.

5.2.2 Sử dụng phần diện tích thuê đúng mục đích thuê theo quy định tại khoản 1.3 Điều 1 của hợp đồng này.

5.2.3 Nộp mọi khoản tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền internet và các loại phí dịch vụ vệ sinh , an ninh cho nhà cung cấp trong thời gian thuê.

5.2.4 Không được cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê khi chưa được sự đồng ý của bên A.

5.2.5 Chấp hành các quy tắc giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh môi trường và các quy định về trật tự an ninh chung, thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy.

5.2.6 Khi kết thúc hợp đồng không được tháo dỡ các hạng mục đã đầu tư như : Cửa cuốn, cửa kính (nếu có)

ĐIỀU VI: HỦY BỎ VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN

6.1 Ngoại trừ điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định tại mục 4.1.2, khoản 4.1, điều IV, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với các điều kiện sau:

6.1.1  Thông báo cho bên B bằng văn bản trước 01 tháng.

6.1.2 Hoàn trả lại cho bên B tiền thuê nhà tương ứng với thời gian còn lại mà bên B đã thanh toán tiền cho bên A.

6.1.3 Bồi thường thiệt hại cho bên B tương đương        tháng tiền thuê nhà.

6.2 Ngoại trừ điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định tại mục 5.1.5, khoản 5.1, điều V, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với các điều kiện sau:

6.2.1 Thông báo cho bên A bằng văn bản trước …… tháng.

6.2.2 Nhận lại tiền thuê nhà tương ứng với thời gian còn lại mà bên B đã thanh toán tiền cho bên A.

6.2.3 Bồi thường thiệt hại cho bên A tương đương …… tháng tiền thuê nhà.

6.3 Các bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu bất kỳ sự ràng buộc về thời gian cũng như trách nhiệm bồi thường thiệt hại và các khoản phạt khi xảy ra một trong những yếu tố được pháp luật thừa nhận  là bất khả kháng như: Chiến tranh, thảm họa do thiên tai, điều chỉnh theo quy hoạch của nhà nước hoặc do bên B có quyết định ngừng hoạt động hoặc giải thể, hoặc cấm của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

ĐIỀU VII: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

7.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký  và sẽ tự động chấm dứt hiệu lực vào ngày hết hạn.

7.2 Mọi phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được 2 bên tích cực giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải trên tinh thần hợp tác 2 bên cùng có lợi. Nếu không thương lượng hòa giải được, thì 1 trong 2 bên có quyền khởi kiện để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

7.3 Hợp đồng này được lập thành 2 bản, gồm 7 điều, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản để thực hiện.

Bên thuê nhà                                                 Bên cho thuê nhà

 

Tải mẫu 2: Hợp đồng thuê nhà kinh doanh mẫu 2

Tổng hợp tất cả mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Mẫu 1: Hợp đồng thuê nhà kinh doanh mẫu 1

Mẫu 2: Hợp đồng thuê nhà kinh doanh mẫu 2

Mẫu 3: Hợp đồng thuê nhà kinh doanh mẫu 3

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh nếu bạn chỉ có ý định thuê mặt bằng thay vì thuê cả căn nhà bạn nhé! 

Danh Nguyễn

Bds123